Lịch trình giảng dạy và học tập theo tín chỉ
môn học Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam
[2 tín chỉ tương đương 30 giờ tín chỉ, trong đó có 20 giờ tín chỉ lý thuyết, 6 giờ tín chỉ thảo luận trên lớp, 4 giờ tín chỉ tự học có hướng dẫn]
Tuần 1:
Giảng lý thuyết nội dung 1 và 2 trên lớp (2 giờ tín chỉ)
+ Đề cương môn học và kế hoạch học tập
+ Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam
Tuần 2:
Giảng lý thuyết nội dung 3 trên lớp (2 giờ tín chỉ)
Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời dựng nước
Tuần 3:
Giảng lý thuyết nội dung 4 trên lớp (2 giờ tín chỉ)
Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời Bắc thuộc
Tuần 4:
Sinh viên tự học có hướng dẫn tại thư viện, làm bài tập của nội dung 3 và 4 (2 giờ tín chỉ)
Tuần 5:
Thảo luận, chữa bài tập trên lớp nội dung 3, 4 (1 giờ tín chỉ),
Giảng lý thuyết nội dung 5 (1 giờ tín chỉ)
Khái quát quá trình phát triển thời kỳ phong kiến ở Việt Nam
Tuần 6:
Giảng lý thuyết nội dung 6 trên lớp (2 giờ tín chỉ)
Tình hình và chính sách kinh tế - chính trị - văn hoá thời kỳ phong kiến
Tuần 7:
Thảo luận, chữa bài tập trên lớp nội dung 6 (1 giờ tín chỉ),
giảng lý thuyết nội dung 7 trên lớp (1 giờ tín chỉ)
Tuần 8:
Giảng lý thuyết nội dung 7 trên lớp (2 giờ tín chỉ)
Tổ chức chính quyền phong kiến ở Việt Nam
Tuần 9:
Giảng lý thuyết nội dung 8 trên lớp (2 giờ tín chỉ)
Tình hình pháp luật thời phong kiến
Tuần 10:
Sinh viên tự học có hướng dẫn tại thư viện,
làm bài tập của nội dung 7 và 8 (2 giờ tín chỉ)
Tuần 11:
Thảo luận, chữa bài tập trên lớp nội dung 7 và 8 (2 giờ tín chỉ)
Tuần 12:
Giảng lý thuyết nội dung 9 trên lớp (2 giờ tín chỉ)
Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời Pháp thuộc
Tuần 13:
Giảng lý thuyết nội dung 10 trên lớp (2 giờ tín chỉ)
Nhà nước và pháp luật Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám đến nay
Tuần 14:
Giảng lý thuyết nội dung 10 trên lớp (1 tín chỉ),
thảo luận, chữa bài tập trên lớp nội dung 10 (1 tín chỉ)
Tuần 15:
Thảo luận, chữa bài tập trên lớp nội dung 10 và tổng kết môn học (2 tín chỉ)